SY RÔ MUCAMBROX 15
Ambroxol hydrochlorid 15mg/5ml
THÀNH PHẦN:
Mỗi 5ml syro chứa:
Ambroxol hydrochlorid 15mg
Tá dược: Sorbitol ( E 420), glycerol, Propylen glycol Hydroxyethylcellulose, natri benzoat, citric acid monohydrat, saccharin natri, thực phẩm tạo vị “ Apricot”, thực phẩm tạo vị “ Orange”, menthol, nước tinh khiết.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm trị liệu: Thuốc long đờm, tiêu chất nhày
Mã ATC: R05C B06
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin có tác dụng và công dụng tương tự như bromhexin. Ambroxol có tác dụng là đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu Ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm sổ đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chổ thông qua chẹn kênh natri ở mảng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện phế nang. Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ đề phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hoạt động của thuốc bắt đầu sau 15 phút uống thuốc và tác dụng kéo dài xấp xỉ 10 giờ.
Thuốc được hấp thụ nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong thời gian từ 0.5 tới 3 giờ sau khi uống. Liên kết của Ambroxol với protein của huyết tương là 80-90%.
Ambroxol nhanh chóng được phân bổ từ máu tới các mô của cơ thể và có nồng độ cao trong phổi. Thuốc qua được hàng rào máu não và nhau thai và được tiết vào sữa mẹ.
Mucambrox được chuyển hóa ở gan qua sự liên hợp. Nửa đời bán thải là 10 tiếng, không thấy có sự tích lũy thuốc. Thuốc cũng như các chất chuyển hóa tan trong nước được thải trừ trong nước tiểu ( xấp xỉ 90%) và 5% dưới dạng không đối. Nửa đời bán thải tăng lên ở người suy chức năng thận mạn tính.
CHỈ ĐỊNH
Mucambrox được sử dụng trong trị liệu tiêu chất nhầy trong các bệnh phế quản phối cấp và mạn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và giảm sự khạc đờm.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Sử dụng theo đường uống
Trẻ em
Cần tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho trẻ dưới 1 tuổi
Trẻ em dưới 2 tuổi: 2.5ml (1/2 thìa cà phê) 2 lần mỗi ngày
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2.5ml (1/2 thìa cà phê) 3 lần mỗi ngày
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5ml ( 1 thìa cà phê) 2-3 lần mỗi ngày
Thuốc nên được dùng cùng bữa ăn
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan
Ở bệnh nhân suy thận và/ hoặc suy gan nên tăng khoảng cách giữa các liều và giảm liều
Thời gian trị liệu: Thời gian trị liệu không nên quá 14 ngày
Bệnh nhân nên được tư vấn liên hệ với bác sĩ của họ nếu các triệu chứng tiếp tục kéo dài hơn 14 ngày và/ hoặc các triệu chứng trầm trọng hơn mặc dù đang dùng mucmbrox 15
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với Ambroxol Hydrochlorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Ba tháng đầu thai kỳ
Loét dạ dày triền miên
THẬN TRỌNG
Sử dụng Mucambrox với thuốc chống ho có thể dẫn tới khó thải đờm tại thời điểm giảm các cơn ho và do đó tránh sự kếp hợp này.
Mucambrox nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận và/ hoặc suy gan ( tăng khoảng cách ở các liều dùng và giảm liều) ở bệnh nhân loét dạ dày và/ hoặc loét tá tràng.
Sử dụng cho trẻ em: Cần thao khảo bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 1 tuổi
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được tiến hành. Các báo cáo về phản ứng phụ cũng không thấy có các phản ứng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Sử dụng đồng thời Mucambrox 15 với các kháng sinh ( amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) gây tăng nồng độ kháng sinh trong mô phổi.
Sử dụng Mucambrox 15 với thuốc chống ho có thể dẫn tới khó thái đờm tại thời điểm giảm các cơn ho
Phụ nữ mang thai:
Mucambrox 15 không được khuyến cáo trong 3 tháng đầu thai kỳ và thuốc có thể được sử dụng sau khi đã được đánh giá cẩn thận lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ với thai nhi trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Ambroxol Hydrochlorid được bài tiết vào sữa người do đó không khuyến cáo sử dụng Mucambrox 15 trong thời kỳ cho con bú.
TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng phụ sau đây được phân loại theo nhóm cơ quan và xếp theo tần suất được quy định như sau: rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100, <1/10), không phổ biến (≥1/1000, <1/100), hiếm (≥1/10000,< 1/1000) rât hiếm, bao gồm cả các trường hợp được báo cáo riêng biệt (1/10000) chưa được biết ( không thể thiết lập được tần suất từ dữ liệu đã có)
Phổ biến
Rối loạn dạ dày- ruột, tiêu chảy
Không phổ biến
Rối loạn chung và tình trạng nơi sử dụng thuốc, các phản ứng dị ứng gồm ngứa, ban phù nề, phù mạch thần kinh, tăng nhiệt độ và khó thở.
Rối loạn dạ dày-ruột: khó tiêu ( ví dụ nôn, buồn nôn), đau bụng
Hiếm:
Rối loạn dạ dày-ruột: ợ nóng
Rất hiếm:
Rối loạn chung và tình trạng nơi sử dụng thuốc: Phản ứng phản vệ ( bao gồm cả sốc phản vệ), bao gồm cả các phản ứng nặng ở da như hội chứng Steven – Johnson và hội chứng Lyell’s
Rối loạn dạ dày-ruột: táo bón, tăng tiết.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất; chảy nước mũi; khô màng nhầy đường hô hấp.
Rối loạn thận và tiết niệu: tiểu khó
Chưa được biết ( Không thể thiết lập được tần suất từ dữ liệu đã có)
Rối loạn da và mô mềm: chứng mày đay
Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIỀU
Trong trường hợp quá liều, chỉ định rửa dạ dày trong 1-2 tiếng sau khi uống. Điều trị triệu chứng
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì gốc
Không để ở nhiệt độ quá 300C
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 100ml sy rô
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
HẠN SỬ DỤNG SAU KHI MỞ NẮP: 28 ngày sau khi mở nắp ở điều kiện nhiệt độ không quá 300C
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI BÁC SĨ
KHÔNG DÙNG THUỐC ĐÃ QUÁ HẠN SỬ DỤNG