CẢNH BÁO:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Không dùng quá liều đã được chỉ định
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Thành phẦn:
Mỗi 5ml si rô uống có chứa:
Hoạt chất: Diphenhydramin hydroclorid……………………………. 13,50 mg
Anmoni clorid………………………………………………. 131,50 mg
Tá dược: natri citrat, saccharin natri, đường, glycerin, glucose liquid, acid citric, màu Sunset Yellow, màu Erythrosin Food Red 14, mùi quả mâm xôi, nước tinh khiết.
DƯỢC LỰC HỌC:
Diphenhyramin là dẫn chất ethanolamin kháng thụ thể histamin. Là một kháng histamin với tác dụng kháng cholinergic và tác dụng làm dịu đáng kể. Diphenhydramin có tác dụng nhờ ức chế hoạt động trên thụ thể H1. Diphenhydramin có tác dụng chống ho. Các thử nghiệm cho thấy tác dụng chống ho (do một tác động trên não) là tách rời với tác dụng kháng histamin.
Ammoni clorid có tác dụng nhờ sự kích thích niêm mạc phế nang, dẫn đến sinh dịch đường hô hấp và dễ dàng gây khạc ra.
DưỢc ĐỘNG học:
Diphenhydramin là chất đối kháng thụ thể histamin, được chuyển hóa chủ yếu ở gan, sinh khả dụng đường uống là 50%, liên kết với protein huyết tương 80%, thời gian bán thải 4 giờ.
Ammoni clorid hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Ion ammoni được chuyển hóa thành ure ở gan. Ion acid giải phóng gây nhiễm toan chuyển hóa nhẹ.
Chỉ Định:
Thuốc được chỉ định khi bị ho, hắt hơi, xung huyết do kích thích nhỏ trong cổ họng và phế quản khi bị cảm lạnh, dị ứng, viêm phế quản hoặc hít phải chất kích thích.
Liều lượng VÀ CÁCH DÙNG:
Uống với liều như sau mỗi 4 giờ.
Trẻ em :
- Từ 1 – 7 tuổi : nửa thìa cà phê (2,5 ml)
- Từ 7 – 12 tuổi : 1 thìa cà phê (5 ml)
- Từ 12 tuổi : 1,5 thìa cà phê (7,5 ml)
Người lớn : 2 thìa cà phê (10 ml)
ChỐng chỉ định :
Thuốc chống chỉ định ở người mẫn cảm với các thành phần của thuốc, người bị bệnh động kinh, ho mạn tính hay kéo dài, như người hen suyễn hoặc trong trường hợp tiết đờm quá nhiều, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ. Không nên dùng thuốc ở bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) hay những bệnh nhân đã điều trị với IMAO trong vòng 2 tuần.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Thuốc có thể gây buồn ngủ, không nên lái xe và vận hành máy móc do có thể bị ảnh hưởng.
Các đối tượng bị bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ mức bình thường đến nặng hoặc bí tiểu nên thận trọng khi dùng thuốc.
Thuốc có chứa diphenhydramin, không nên dùng ở các bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp hoặc có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase không nên dùng thuốc này.
sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Phụ nữ mang thai: Không nên dùng trừ khi thật cần thiết.
Cho con bú: Thuốc có thể tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên, thuốc không có báo cáo về gây tác dụng ngoại ý trên trẻ.
ảnh hưởng ĐẾN khả nĂng lái xe hoẶc vẬn hành máy móc :
Thuốc gây buồn ngủ và giảm tập trung, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Thuốc có chứa diphenhydramin do đó có thể tăng cường tác dụng của rượu, codein, các kháng histamin và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Do diphenhydramin có một số tác dụng kháng cholinergic, tác dụng của các kháng cholinergic (ví dụ, một số thuốc hướng thần và atropin) có thể được tăng cường tác dụng. Điều này có thể dẫn tới tim đập nhanh, khô miệng, rối loạn tiêu hóa (ví dụ đau bụng), bí tiểu và đau đầu.
tác dụng không mong muỐn:
Các tác dụng ngoại ý do thuốc là ít gặp.
Diphenhydramin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, bệnh mũi họng, bí tiểu và nhìn mờ.
Ít gặp hơn là hồi hộp, run, co giật, dị cảm.
Các phản ứng mẫn cảm đã được báo cáo, cụ thể bao gồm ban da, ban đỏ, nổi mề đay và phù mạch.
QuÁ liỀu:
Triệu chứng và dấu hiệu:
Triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm buồn ngủ, sốt cao và tác dụng kháng cholinergic. Với liều cao hơn, đặc biệt ở trẻ em, triệu chứng kích thích thần kinh trung ương bao gồm có thể xảy ra ảo giác và co giật ; với quá liều nghiêm trọng, có thể dẫn tới hôn mê hoặc trụy tim mạch.
Điều trị:
Điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Biện pháp tháo rỗng dạ dày (gây nôn hoặc rửa dạ dày) và trong trường hợp độc tính cấp, dùng than hoạt có thể hiệu quả.
Động kinh có thể kiểm soát bằng diazepam hoặc natri thiopental. Physostigmin đường tĩnh mạch có thể hiệu quả với các triệu chứng kháng cholinergic nghiêm trọng.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất
Hạn dÙng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số lô sản xuất (Batch No.), ngày sản xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên nhãn hộp.
BẢO QUẢN:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng và ẩm.
Dạng bào chế và quy cách Đóng gói:
Hộp 1 chai chứa 90 ml si rô uống.
Sản xuất tại Pakistan bởi:
Bio Labs (Pvt) Ltd
Plot No.145 Industrial Triangle, Kahuta Road, Islamabad – Pakistan